Cầu Lông Tiếng Anh Là Gì? Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Khi chơi thể thao sẽ giúp cho sức khỏe của con người được khỏe mạnh, minh mẫn và lạc quan hơn trong cuộc sống. Hiện nay, có rất nhiều môn thể thao như bóng đá, bóng rổ, cầu lông, võ,… và chúng đều là những môn thể thao để phát triển cơ thể.

Vì thế, một trong những môn thể thao được phổ biến và thu hút mọi người tham gia dù ở mọi lứa tuổi đó là cầu lông. Vậy người chơi có biết trong tiếng anh như thế nào không? Nếu mọi người muốn biết cầu lông tiếng anh là gì ? Badminton nghĩa là gì?  thì hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Cầu lông tiếng Anh là gì? Badminton nghĩa là gì? 

Hiện nay, tiếng Anh rất được phổ biến và nó được xem như là ngôn ngữ quốc gia thứ hai của nhiều nước khác nhau. Mặc dù, tại Việt Nam tiếng anh cũng được nhiều người biết đến nhưng nó lại không được sử dụng nhiều. Vậy cầu lông tiếng Anh là gì?

Cầu lông tiếng Anh là gì? Badminton nghĩa là gì? 

Badminton nghĩa là gì ? Trong tiếng Anh, chơi cầu lông gọi là play badminton. Môn thể thao này có thể phù hợp với mọi lứa tuổi khác nhau, mang lại rất nhiều lợi ích về sức khỏe cho người chơi như: tinh thần sảng khoái, cơ thể săn chắc, chiều cao phát triển khi chơi ở tuổi dậy thì, hệ tuần hoàn của người trung niên được khỏe mạnh hơn,…

Cầu lông được khuyến khích chơi cho nhiều lứa tuổi khác nhau, vì nó mang lại nhiều tác dụng tốt đến sức khỏe và sự phát triển của cơ thể.

Theo dòng lịch sử thì cầu lông tiếng Anh được xuất hiện từ giữa thế kỷ 19 tại British India – đây là vùng thuộc địa cũ của nước Anh gồm Myanmar và Ấn Độ. Môn thể thao này được một sĩ quan quân đội Anh đóng tại Ấn Độ sáng lập ra.

Trong tiếng anh, chơi cầu lông gọi là play badminton

Theo nghiên cứu, cầu lông có rất nhiều liên quan đến một bộ môn thể thao khác đó là ball badminton – trò chơi này được dùng vợt và một trái bóng bằng len màu vàng có nguồn gốc tại Tamil Nadu. Và cầu lông cũng tương tự như trò Hanetsuki tại Nhật Bản

Cầu lông ngày càng phổ biến ở đơn vị đồn trú của quân đội Anh tại thị trấn Poona – ngày nay được gọi là Pune. Và thời đó cầu lông còn có một cách gọi khác đó là Poona. Điều này cũng một phần nào làm rõ được tiếng anh của cầu lông được bắt nguồn từ đâu.

Song song với câu hỏi chơi cầu lông tiếng Anh là gì thì còn có rất nhiều người thắc mắc rằng tên gọi nước ngoài của Hiệp hội cầu lông quốc tế là gì? Ban đầu Hiệp hội này được lấy tên là International Badminton Federation – IBF.

International Badminton Federation - IBF

Nhưng ngày nay được đổi tên thành Badminton World Federation – BWF và thành lập vào năm 1934 với Đan Mạch, Canada, Pháp, Anh, Hà Lan, Scotland, New zealand, Ireland và xứ Wales là những thành viên sáng lập nên Hiệp hội này.

Thuật ngữ bộ môn cầu lông tiếng Anh là gì?

Mot so thuat ngu tieng anh cua bo mon cau long ma moi nguoi nen biet

  • Attack: Là tấn công.
  • Backhand: Là ngược phía tay thuận
  • Clear: Là cú đánh sâu đến phần biên cuối của đối thủ.
  • Clear: Có nghĩa là cú đánh nhanh, thấp tạo thành một đường bay thẳng bên trên lưới hoặc được gọi là tạt cầu.
  • Drop: Là cú bỏ nhỏ hay đánh nhẹ có kỹ thuật sao cho quả cầu rơi nhanh gần với lưới bên phía đối thủ – gọi ngắn gọn là chặt cầu.
  • Balk: Là thao tác đánh lừa đối thủ trước hay trong lúc giao cầu (gọi là Feint).
  • Flick: Là cú xoay cánh tay và cổ tay trên làm cho đối thủ bất ngờ, đáng là ra là phải đánh nhẹ nhưng người chơi lại đánh nhanh và kỹ thuật này dùng trong lúc gần lưới hoặc là khi giao cầu.
  • ForeHand: Là đánh bên tay thuận.
  • Fluke: Là cú đánh chạm khung vợt mà lại ghi điểm dễ dàng. Còn có tên khác là Lucky shot – cú đánh may mắn.
  • Hairpin net shot: Là cú đánh gần lưới và dưới thấp, giúp quả cầu đi lên và qua khỏi lưới rơi nhanh xuống bên phần sân của đối thủ.
  • Half Court shot: Là cú đánh giữa sân, hiệu quả hơn khi đánh đồng đội và đội hình của đối thủ chia theo cuối sân – đầu sân.
  • Kill: Là cú đánh nhanh từ phía trên xuống sao cho đối thủ không thể nào đỡ được, Gọi là cú Putaway.
  • Net shot: Là cú đánh từ một phần ba trước của sân đấu, làm cho vợt bay vừa đủ qua lưới và để quả cầu rơi nhanh xuống phần sân của đối thủ.
  • Push shot: Là cú đánh đẩy quả cầu nhẹ từ lưới hoặc là từ giữa sân bên này sang giữa sân bên kia của đối thủ và ít sử dụng động tác cổ.
  • Service or Serve: Được gọi là giao cầu.
  • Smash: Là cú đánh cầu cao quá đầu người chơi và đập quả cầu để cầu rơi nhanh xuống sân đối thủ – đây là cú tấn công thông thường trong cầu lông.
  • Wood shot: Là cú đánh quả cầu chạm vào khung vợt.
  • Alley: Là phần mở rộng của sân đấu dành cho trận đấu đôi.
  • Back alley: Là phần sân giữa đường biên cuối và vạch giao cầu dài dành cho trận đánh đôi đồng đội.
  • Backcourt:Là một phần ba cuối sân đấu và trong vùng giới hạn bởi những đường biên cuối.
  • Baseline: Là đường biên ở cuối mỗi bên sân đấu được nằm song song với lưới.
  • Base position or Center position: Là điểm trung tâm trên sân đấu – nơi mà người đánh đơn quay về sau mỗi lần đánh.
  • Center line: Là đường vạch vuông góc với lưới và được chia ra hai phần của sân giao cầu mỗi bên trái, phải.
  • Court: Là sân cầu lông và giới hạn bằng những đường biên.
  • Cross: Có nghĩa là kéo lưới.
  • Defend: Được hiểu là chống đỡ và thông thường sẽ đối phó với những cú đập cầu hay bỏ nhỏ.
  • Fault: Phạm lỗi khi giao cầu hoặc lỗi trả cầu.
  • Forecourt: Là một phần ba sân trước hay giữa lưới và vạch giao cầu ngắn.
  • Long service line: Được xem là vạch giao cầu dài.
  • Match: Có nghĩa là trận đấu.
  • Midcourt: Là một phần ba của giữa sân đấu.
  • Racquet: Là cây vợt.
  • Shuttlecock: Là quả cầu.
  • String: Là dây vợt.

Xem thêm: Tiểu Sử, Sự Nghiệp Của Yuta Watanabe

Kết luận

Bài viết trên nhà cái Thienha chia sẻ cho người chơi biết về cầu lông tiếng Anh là gì và những thuật ngữ thường hay sử dụng cho dân chơi cầu lông chuyên nghiệp.

Hy vọng bài viết trên đây sẽ giải đáp được cho mọi người thắc mắc cầu lông tiếng Anh là gì? Và bộ môn cầu lông là một bộ môn thể thao rất có lợi cho sức khỏe nên mọi người hãy tham gia chơi để cải thiện sức khỏe nhé!

Leave a Comment